Nhà cái uy tín Casinoso1 nền tảng

Chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng - trình độ đại học

 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
 
(Ban hành theo Quyết định số 77 /QĐ-ĐĐ ngày 30 tháng 5 năm 2016 của
 
Hiệu trưởng Trường Đại họcDân lập Đông Đô)
 
     Tên chương trình :     Chương trình đào tạo Điều dưỡng
     Trình độ đào tạo   :     Đại học
        Ngành đào tạo      :     Điều dưỡng (Nursing)           Mã số: 52720501
     Loại hình đào tạo  :    Chính quy
 
1.Mục tiêu đào tạo
   1.1.Mục tiêu chung :
Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có y đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và kỹ năng thực hành nghề theo tiêu chuẩn năng lực nghề điều dưỡng ở trình độ đại học, có sức khoẻ; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, tự học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
     1.2.Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức
Người điều dưỡng có kiến thức vững vàng về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chuyên ngành về khối ngành khoa học sức khoẻ và ngành điều dưỡng; các nguyên tắc thực hành điều dưỡng, chăm sóc; lấy bệnh nhân và gia đình làm trung tâm; có kiến thức vững vàng về sự tác động qua lại giữa môi trường và sức khỏe con người; các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
Về kỹ năng
             Người điều dưỡng có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết:
- Hành nghề theo pháp luật nhà nước và đạo đức nghề nghiệp.
- Thực hiện đầy đủ và thành thạo, lập kế hoạch thực hiện và tổ chức thực hiện quy trình điều dưỡng khi chăm sóc người bệnh.
- Thực hành đảm bảo sự an toàn, đảm bảo chất lượng chăm sóc toàn diện ổn định và liên tục. Cung cấp môi trường chăm sóc an toàn và quản lý nguy cơ.
- Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
- Thực hành chăm sóc phù hợp với văn hóa người bệnh. Có đủ khả năng cung cấp và hợp tác trong chăm sóc, thông tin giao tiếp với người bệnh, đồng nghiệp và cộng đồng. Thực hiện các mối quan hệ hợp tác với nhóm chăm sóc sức khỏe.
- Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng.
- Tham gia phòng bệnh và phát hiện sớm các dịch bệnh tại địa phương, đề xuất các biện pháp phối hợp để phòng chống dịch.
- Tổ chức thực hiện tốt y lệnh của thầy thuốc, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý, phối hợp với thầy thuốc để chăm sóc và nâng cao sức khỏe người bệnh.
- Áp dụng Y học cổ truyền trong công tác chăm sóc và phòng bệnh.
- Tham gia công tác quản lý ngành, thực hành nghiên cứu khoa học điều dưỡng, tổ chức và đào tạo cán bộ điều dưỡng, nhân viên y tế.
Về thái độ:
- Người điều dưỡng thực hành nghề nghiệp theo luật pháp, chính sách của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân.
- Trung thực, khách quan, thận trọng, ý thức làm việc hiệu quả trong thực hành nghề nghiệp, chân thành hợp tác với đồng nghiệp.
- Tôn trọng quyền của người bệnh.
- Có ý thức phát triển nghề nghiệp, học tập liên tục và suốt đời.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 122 tín chỉ không tính các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục an ninh Quốc phòng, được phânn bổ như sau:
 
4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
    5.1.Quy trình đào tạo: Theo hệ thống tín chỉ
Thực hiện qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
     5.2. Điều kiện tốt nghiệp:
- Kết thúc khoá học, những sinh viên có đủ các điều kiện sau thuộc diện xét tốt nghiệp và được công nhận tốt nghiệp: 
- Tích luỹ đủ số tín chỉ  quy định cho chương trình đào tạo.
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
- Có trình độ tiếng Anh đạt trình độ bậc 3 (Tương đương B1 theo khung tham chiếu năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu).
- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục Thể chất.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
6. Thang điểm: Theo học chế tín chỉ.
7. Nội dung chương trình:
TÊN MÔN HỌC/HỌC PHẦN
Tổng số ĐVHT
Phân bố ĐVHT
Ghi chú
LT
TH
 
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
 
31*
 
26*
 
5*
 
Các môn chung
 
18
 
15
 
3
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin
5
5
0
2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
3
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
3
3
0
4
Anh Văn 1
2
1
1
5
Anh Văn 2
2
1
1
6
Anh Văn chuyên ngành
2
2
0
7
Tin học đại cương
2
1
1
8
Giáo dục thể chất*
9 *
9
Giáo dục Quốc phòng - An ninh*
11*
 
Các môn cơ sở khối ngành
13
11
2
10
Xác suất – Thống kê y học
2
2
0
11
Sinh học và Di truyền
3
2
1
12
Hóa đại cương
2
2
0
13
Vật lý và Lý sinh
2
1
1
14
Tâm lý y học – Đạo đức Y học
2
2
0
 
Học phần tự chọn 1/2 học phần
2
2
0
15
Pháp luật đại cương
2
2
0
16
Phương pháp nghiên cứu khoa học
2
2
0
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
 
91
 
47
 
44
 
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
 
28
 
18
 
10
 
1.     Học phần bắt bộc
 
24
 
16
 
8
17
Giải phẫu
3
2
1
18
Sinh lý học
3
2
1
19
Hóa sinh
2
1
1
20
Vi sinh vật
2
1
1
21
Ký sinh trùng
2
1
1
22
Sinh lý bệnh - Miễn dịch
3
2
1
23
Dược lý học
3
2
1
24
Dinh dưỡng - vệ sinh an toàn thực phẩm
2
2
0
25
Dân số - Kế hoạch hoa gia đình - Sức khỏe sinh sản
2
2
0
26
Dịch tễ học
2
1
1
 
2.     Học phần tự chọn 2/3 học phần
 
4
 
2
 
2
27
Y học cổ truyền
2
1
1
28
Sức khoẻ môi trường
2
1
1
29
Tổ chức Y tế và các chương trình y tế
2
1
1
 
7.2.2. Kiến thức chuyên ngành
 
63
 
29
 
34
 
Học phần bắt bộc
 
41
 
25
 
16
30
Điều dưỡng cơ sở I
4
2
2
31
Điều dưỡng cơ sở II
5
2
3
32
Nội bệnh lý
2
2
0
33
Chăm sóc sức khoẻ  người bệnh Nội khoa
3
2
1
34
Ngoại bệnh lý
2
2
0
35
Chăm sóc sức khoẻ người bệnh Ngoại khoa
4
2
2
36
Nhi bệnh lý
2
2
0
37
Chăm sóc sức khoẻ trẻ em
4
2
2
38
Sản bệnh lý
2
2
0
39
Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình
4
2
2
40
Chăm sóc sức khỏe người bệnh truyền nhiễm
3
2
1
41
Chăm sóc cho người cần được phục hồi chức năng
2
1
1
42
Điều dưỡng cấp cứu hồi sức
2
1
1
43
Quản lý điều dưỡng
2
1
1
 
Học phần tự chọn 2/3 học phần
 
6
 
4
 
2
44
Giáo dục sức khoẻ và kỹ năng giao tiếp
3
2
1
45
Điều dưỡng chuyên hệ nội
3
2
1
46
Điều dưỡng chuyên hệ ngoại
3
2
1
 
Thực tập và thi tốt nghiệp
 
16
 
0
 
16
47
Thực tập điều dưỡng tại cộng đồng (08 tuần)
4
0
4
48
Thực tập điều dưỡng tại cơ sở (14 tuần)
6
0
6
49
Đồ án tốt nghiệp
6
0
6
 
Tổng cộng
122
73
49
 
 8. Kế hoạch giảng dạy ( Dự kiến)
 
HỌC KỲ I
TT
Tên học phần
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1
2
2
0
 
2
Anh Văn 1
2
1
1
 
3
Tin học đại cương
2
1
1
 
4
Giáo dục thể chất 1 *
3
0
3
 
5
Giáo dục Quốc phòng - An ninh *
11
2
9
 
6
Xác suất – Thống kê y học
2
2
0
 
 
Tổng
22
8
14
 
 
 HỌC KỲ II  
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2
3
3
0
 
2
Anh Văn 2
2
1
1
 
3
Giáo dục thể chất 2 *
3
0
3
 
4
Sinh học và Di truyền
3
2
1
 
5
Hóa đại cương
2
2
0
 
6
Vật lý và Lý sinh
2
1
1
 
8
Học phần tự chọn ½ học phần
2
2
0
 
 
Tổng
17
11
6
 
 
HỌC KỲ III  
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
0
 
2
Anh Văn chuyên ngành
2
2
0
 
3
Giáo dục thể chất 3 *
3
0
3
 
4
Giải phẫu
3
2
1
 
5
Sinh lý học
3
2
1
 
6
Hóa sinh
2
1
1
 
7
Vi sinh vật
2
1
1
 
8
Ký sinh trùng
2
1
1
 
 
Tổng
19
11
8
 
 
 
HỌC KỲ IV  
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Tâm lý y học – Đạo đức Y học
2
2
0
 
2
Sinh lý bệnh – Miễn dịch
3
2
1
 
3
Dược lý học
3
2
1
 
4
Dinh dưỡng – vệ sinh an toàn thực phẩm
2
2
0
 
5
Dân số - Kế hoạch hoa gia đình – Sức khỏe sinh sản
2
2
0
 
6
Dịch tễ học
2
1
1
 
7
Học phần tự chọn 2/3 học phần
4
2
2
 
 
Tổng
 
18
 
13
 
5
 
 
HỌC KỲ V  
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN
3
3
0
 
2
Điều dưỡng cơ sở I
4
2
2
 
3
Nội bệnh lý
2
2
0
 
4
Ngoại bệnh lý
2
2
0
 
5
Nhi bệnh lý
2
2
0
 
6
Sản bệnh lý
2
2
0
 
 
Tổng
15
13
2
 
 
 HỌC KỲ VI 
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Điều dưỡng cơ sở II
5
2
3
 
2
Chăm sóc sức khoẻ  người bệnh Nội khoa
3
2
1
 
3
Chăm sóc sức khoẻ người bệnh Ngoại khoa
4
2
2
 
4
Chăm sóc sức khoẻ trẻ em
4
2
2
 
5
Thực tập điều dưỡng tại cộng đồng (04 tuần)
2
0
2
 
 
Tổng
18
8
10
 
 
 HỌC KỲ VII  
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Chăm sóc sức khỏe người bệnh truyền nhiễm
3
2
1
 
2
Chăm sóc cho người cần được phục hồi chức năng
2
1
1
 
3
Điều dưỡng cấp cứu hồi sức
2
1
1
 
4
Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình
4
2
2
 
5
Quản lý điều dưỡng
2
1
1
 
6
Học phần tự chọn 2/3 học phần
6
4
2
 
7
Thực tập điều dưỡng tại cộng đồng (04 tuần)
2
0
2
 
 
Tổng
21
11
10
 
 
HỌC KỲ VIII  
TT
Tên môn học
Số tín chỉ
Đơn vị thực hiện
Tổng số
LT
TH
1
Thực tập điều dưỡng tại cơ sở (14 tuần)
6
0
6
 
2
Đồ án tốt nghiệp
6
0
6
 
 
Tổng
12
0
12
 
 9. Hướng dẫn thực hiện chương trình:
               Khi thực hiện chương trình đào tạo cần chú ý đến một số vấn đề như sau:
      9.1.  Đối với các đơn vị đào tạo
- Phải nghiên cứu chương trình khung để tổ chức thực hiện đúng yêu cầu về nội dung của chương trình.
- Phân công giảng viên phụ trách từng học phần và cung cấp chương trình chi tiết cho giảng viên để đảm bảo ổn định kế hoạch giảng dạy.
- Chuẩn bị thật kỹ đội ngũ cố vấn học tập, yêu cầu cố vấn học tập phải hiểu cặn kẽ toàn bộ chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ để hướng dẫn sinh viên đăng ký các học phần.
- Chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở vật chất, để đảm bảo thực hiện tốt chương trình.
- Cần chú ý đến tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, quy định các học phần tiên quyết của các học phần bắt buộc và chuẩn bị giảng viên để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các học phần tự chọn.
      9.2.Đối với giảng viên
- Khi giảng viên được phân công giảng dạy một hoặc nhiều đơn vị học phần cần phải nghiên cứu kỹ nội dung đề cương chi tiết từng học phần để chuẩn bị bài giảng và các phương tiện đồ dùng dạy học phù hợp.
- Giảng viên phải chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập cung cấp cho sinh viên trước một tuần để sinh viên chuẩn bị trước khi lên lớp.
- Tổ chức cho sinh viên các buổi Seminar, chú trọng đến việc tổ chức học nhóm và hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận, đồ án, giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ; thuyết trình tại lớp, hướng dẫn thảo luận, giải quyết những vấn đề tại lớp, tại phòng thực hành, tại phòng thí nghiệm và hướng dẫn sinh viên viết thu hoạch.
       9.3. Kiểm tra, đánh giá:
9.3.1. Điểm đánh giá đối với học phần lý thuyết bao gồm:
             Điểm kiểm tra thường xuyên (hoặc tiểu luận), điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, điểm đánh giá bài tập lớn, điểm chuyên cần, điểm thi giữa kỳ và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và phải có trọng số không dưới 50%.
               Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần được quy định như sau:
a.Đối với những học phần không làm tiểu luận Điểm học phần được tính:
- Đ.TKHP = 60% Đ.KTHP + 20% Đ.GK + 20% Đ.TBKTTX
- Đ.TKHP: Điểm tổng kết học phần
- Đ.KTHP: Điểm thi kết thúc học phần (phải ≥ 4 mới tính các điểm khác)
- Đ.GK: Điểm thi giữa kỳ
- Đ.TBKTTX: Điểm trung bình kiểm tra thường xuyên (bao gồm seminar, thảo luận nhỏ, kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút)
b. Đối với những học phần có làm tiểu luận áp dụng hình thức đánh giá như sau:
- Đ.TKHP = 50% Đ.KTHP + 20% Đ.GK + 30% Đ.TL
- Đ.TKHP: Điểm tổng kết học phần
- Đ.KTHP: Điểm thi kết thúc học phần (phải ≥ 4 mới tính các điểm thành phần,nếu nhỏ hơn 4 thì điểm tổng kết học phần là điểm F)
- Đ.GK: Điểm thi giữa kỳ
- Đ.TL: Điểm tiểu luận
9.3.2. Đối với học phần có cả lý thuyết và thực hành:
a. Đối với học phần không có tiểu luận:
- Điểm lý thuyết (ký hiệu là ĐLT): Là kết quả các điểm thành phần bao gồm điểm thường xuyên, điểm giữa kỳ, điểm kết thúc học phần nhân với trọng số của các điểm thành phần.
- Điểm thực hành (ký hiệu là ĐTH): là trung bình cộng của các bài tập cộng với điểm thi kết thúc thực hành (nếu có) chia cho 2.
- Điểm thực hành và điểm lý thuyết phải đạt yêu cầu thì mới được tính điểm tổng kết học phần.
- Nếu gọi: jlt là số tín chỉ của điểm lý thuyết, jth là số tín chỉ của điểm thực hành và N là số tín chỉ của học phần, thì điểm tổng kết học phần được tính
                  
b.Đối với học phần có tiểu luận:
- Điểm lý thuyết: bao gồm điểm tiểu luận, điểm giữa kỳ, điểm kết thúc học phần nhân với trọng số của các điểm thành phần.
- Điểm thực hành là trung bình cộng của các bài tập cộng với điểm thi kết thúc thực hành (nếu có) chia cho 2
- ĐKTHP của loại học phần này cũng được tính theo công thức (1)
             Ghi chú:
*Thi giữa học phần (Giữa học phần chỉ thi một lần)
Sinh viên thi giữa học phần không đạt vẫn tiếp tục học cho đến khi thi kết thúc học phần.
Trước khi thi kết thúc học phần, những sinh viên có thái độ học tập tốt, chuyên cần sẽ được giáo viên giảng dạy học phần đó quyết định việc cho thi hay không thi. Nếu bỏ thi giữa kỳ (không lí do) thì nhận điểm 0 và bị cấm thi. Các trường hợp có lí do chính đáng thì giảng viên chủ động tổ chức cho thi trước khi thi kết thúc học phần.
*Thi kết thúc học phần (Thi kết thúc học phần chỉ được thi 1 lần)
Sinh viên có điểm tiểu luận ≥ 4 (thang điểm 10) và có điểm thi giữa kỳ thì mới được thi kết thúc học phần.
9.3.3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần.
9.4. Đối với sinh viên
- Phải tham khảo ý kiến tư vấn của cố vấn học tập để lựa chọn học phần cho phù hợp với tiến độ.
- Phải nghiên cứu chương trình học tập trước khi lên lớp để dễ tiếp thu bài giảng.
- Phải đảm bảo đầy đủ thời gian lên lớp để nghe hướng dẫn bài giảng của giảng viên.
- Tự giác trong việc tự học và tự nghiên cứu, đồng thời tích cực tham gia học tập theo nhóm, tham dự đầy đủ các buổi Seminar.
- Tích cực khai thác các tài nguyên trên mạng và trong thư viện của trường để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử, kiểm tra, đánh giá.
9.5. Dự kiến mức học phí/người học/năm: 15.000.000đ/năm